TIẾT THỨ 212: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Sau bài học, học sinh có thể:
- Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn,…) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo,…)
- Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết.
2. Góp phần hình thành và phát triển:
- Năng lực: ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập (Bài 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
| Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
| 1. HĐ Mở đầu:3’-5’ - GV hỏi: Em đã biết tác dụng nào của dấu ngoặc kép? Lấy ví dụ minh họa thể hiện tác dụng đó. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài | - 2-3 HS trả lời |
| 2. HĐ Luyện tập, thực hành:25’-27’ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? (Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí tờ báo có trong những câu dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào?) | - HS đọc - HS trả lời |
| - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, hoàn thành phiếu học tập. | - HS thảo luận và thống nhất đáp án |
| Câu | Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát | Tên tạp chí, tờ báo | Dấu câu đánh dấu tên tác phẩm/ tài liệu | | a | Dế Mèn phiêu lưu kí | | Dấu ngoặc kép | | b | - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Lời ru trên đường | | Dấu ngoặc kép | | c | | - Văn tuổi thơ - Nhi đồng | Dấu ngoặc kép | |
| - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu | - HS trả lời |
| - GV cùng HS nhận xét. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? (Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây) | - HS nêu - HS trả lời |
| - Yêu cầu HS đọc các tác dụng của dấu ngoặc kép (Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu; Đánh dấu lời đối thoại; Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp) | - HS trả lời |
| - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trình bày và giải thích lí do. a. Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp b. Đánh dấu lời đối thoại c. Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu - GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Mời 1 – 2 HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ trước lớp. | - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm chia sẻ - HS lắng nghe - 1 – 2 HS đọc - HS thực hiện |
| Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? (Chép lại đoạn văn vào vở, chú ý dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu) - Yêu cầu HS tìm tên tác phẩm, tài liệu trong đoạn văn và chép lại vào vở. - Gọi HS trình bày bài viết của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án | - HS đọc - HS trả lời - HS thực hiện - 2 – 3 HS trình bày bài |
| Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? (Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích) - Cho HS đặt câu vào vở | - HS đọc - HS trả lời - HS đặt câu vào vở |
| - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh sửa câu. | - HS thực hiện |
| - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. | |
| 3. Vận dụng, trải nghiệm:1-3’ | |
| - Nêu các tác dụng của dấu ngoặc kép. | - 2-3 HS trả lời |
| - Nhận xét tiết học. | |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................