2. Luyện tập: 28-29’ Bài 1. > ; < ; = (Làm việc cá nhân) × ? × 
b) × ? × × ) c) ( ) × ? × + × - HS nêu yêu cầu bài. - Yc HS làm bài trên phiếu bài tập - Gọi HS trình bày kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét về các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, cách nhân một tổng hai phân số với 1 phân số. - Gọi HS nêu ví dụ tương ứng các tính chất - GV nhận xét, tuyên dương. * DKSL: HS điền chưa đúng phần c. Bài 2: Tính (Theo mẫu)(Làm việc cá nhân a) × × 22; b) ( + ) ×  - gọi HS nêu yêu cầu bài - HD HS có thể áp dựng tính chất giao, tính chất kết hợp , nhân một tổng hai phân số với 1 phân số và rút gọn các phân số. - Gọi HS trình bày bài làm, nêu các tính chất đã áp dụng vào phép tính. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3. Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét? - Gọi HS đọc đề bài - HD HS phân tính bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YC hs làm bài vào vở - Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. *DKSL: HS không rút gọn phân số. Bài 4: Số? Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết? kg cám? - GV cho HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS phân tích bài toán - GV HD yêu cầu học sinh làm bài vào vở nháp rồi nêu kết quả điền vào dấu ? . - GVsoi bài - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 5. Đ, S ? Có ba đoạn tre A, B ,C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau. 
a) Đoạn tre B có độ dài bằng m. ? . b) Đoạn tre dài nhất có dộ dài m ? . - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi HS phân tích bài toán + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết gì? - YC HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. | - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài tập trên phiếu bài tập - HS trình bày kết quả - HS quan sát, lắng nghe - HS nêu ví dụ - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào nháp a) × × 22 = × 22 = = Hoặc × × 22 = × = ×  = × 6 = =  b) ( + ) × = + ) × = × = =  - HS lắng nghe - HS đọc đề bài - HS phân tích bài toán + Bài cho biết bể cá hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + Tính chu vi của bể cá - HS làm bài tập Bài giải: Chu vi của bể cá là: + ) × 2 = 44 (m)
Đáp số: 44m - HS trình bày bài làm - HS lắng nghe, thực hiện - HS thực hiện - HS làm bài tập và nêu kết quả Bài giải: Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết số kg cám là: 2 chuồng lượn nhà cô Sáu có số con lợnlà: 4 + 4 =8 (con) × 8 = (yến)
Đổi yến= 10kg Đáp số: 10kg - HS chia sẻ. Nhận xét - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS nêu yêu cầu bài - HS phân tích bài toán - HS làm bài, nêu kết quả Đáp án: a) Đ ; b) S - Các HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm |