| Trường Tiểu học Vĩnh Long – Thắng Thủy Họ và tên: …………………………….. Lớp: 5A4 | PHIẾU BÀI TẬP MÔN TOÁN Năm học: 2024 – 2025 Môn: Toán lớp 5 Thời gian: 40 phút |
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (M1 - 0,5 điểm) Phép tính 35,545 + 65,354 có kết quả là:
A. 100,899 B. 10,0899 C. 1,00899 D. 1008,99
Câu 2. (M1 - 0,5 điểm) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 14 dm, chiều rộng 7 dm và chiều cao 6 dm là:
| A.252 m3 | B.588 dm3 | C.252 dm2 | D.588 m |
Câu 3. (M1 - 0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 8 dm3 7 cm3 = ……….. cm3
| A. 0,087 | B. 87 | C. 807 | D. 8 007 |
Câu 4. (M2 - 0,5 điểm) Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 15 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh nam của lớp:
| A. 0,6% | B. 37,5% | C. 60% | D. 62,5% |
Câu 5. (M2 - 0,5 điểm): Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết số bé là bao nhiêu?
| A. 24 | B. 48 | C. 120 | D. 102 |
Câu 6. (M3 - 0,5 điểm) Một hình lập phương có cạnh 5 dm, nếu cạnh của hình lập phương đó gấp lên 2 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương gấp lên mấy lần?
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. (M1 - 2 điểm) Đặt tính rồi tính
3 giờ 15 phút + 5 giờ 38 phút 8 ngày 25 giờ - 5 ngày 19 giờ
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3 giờ 15 phút × 6 14 giờ 20 phút : 2
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài 2. (M2 - 2 điểm) Một người đi xe máy với vận tốc 42 km/h và đi hết quãng đường đã định trong 1 giờ 36 phút. Hỏi nếu ô tô đi quãng đường đo với vận tốc 56 km/h thì đến nơi lúc mấy giờ? Biết rằng ô tô xuất phát lúc 11 giờ 45 phút.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể như sau: dài 3,5m; rộng 2m; cao 1,2m.
a. Người ta lát gạch các mặt bên và mặt đáy của bể, tính diện tích cần lát gạch của bể? (M2 - 1 điểm)
b. Xây xong, người ta chứa nước được bể, hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước?
(biết 1l = 1dm3) (M3 - 1 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 4. (M3 - 1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất:
12,5 : 0,5 + 12,5 : 0,25 + 12,5 : 0,125 – 12,5 x 4
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................