| Trường Tiểu học Vĩnh Long – Thắng Thủy Họ và tên: …………………………….. Lớp: ……… | PHIẾU BÀI TẬP MÔN TIẾNG VIỆT Năm học: 2024 - 2025 Môn: Tiếng Việt lớp 5 Thời gian: 60 phút |
I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (3 điểm)
Đọc to một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 30 và trả lời một câu hỏi trong bài.
II. Đọc hiểu: (7 điểm)
ĐỒNG TIỀN VÀNG
Một hôm, vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:
- Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
- Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay.
Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:
- Thật chứ ?
- Thưa ông, thật ạ. Cháu không phải là một đứa bé xấu.
Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu đồng tiền vàng.
Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn:
- Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ?
Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé nói tiếp:
- Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.
Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo.
(Theo Truyện khuyết danh nước Anh)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: (M1 - 0,5đ) Câu chuyện trên có những nhân vật nào?
A. Người kể chuyện và cậu bé bán diêm
B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu
C. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô-be
D. Người kể chuyện, Rô-be
Câu 2: (M1 - 0,5đ) Điều gì ở cậu bé bán diêm khiến nhân vật “tôi” tin và giao cho cậu bé đồng tiền vàng?
A. Cậu khoảng mười ba, mười bốn tuổi
B. Nét mặt cương trực và đầy tự hào.
C. Cậu gầy gò, rách rưới, xanh xao
D. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo.
Câu 3: (M1 - 0,5đ) Vì sao khi trở về nhà, người khách lại ngạc nhiên?
A. Thấy Rô-be đang đợi mình để trả lại tiền thừa.
B. Thấy cậu bé đợi mình rất giống cậu bé nợ tiền.
C. Được biết Rô-be sai em đem trả lại tiền thừa.
D. Cả hai lí do B và C.
Câu 4: (M1 - 0,5đ) Vì sao Rô-be không tự mang trả tiền thừa cho khách?
A. Rô-be bị bệnh đang nằm ở nhà.
B. Rô-be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện.
C. Rô-be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà.
D. Rô-be không muốn mang tiền trả ông khách được.
Câu 5: (M3 – 1đ) Ý nghĩa câu chuyện là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................
…………………………………………………………………………………................
Câu 6: (M2 – 0,5đ) Dòng nào sau đây chứa các từ đồng nghĩa:
A. Nhân hậu, nhân tài, nhân lực
B. Nhân công, công nhân, nhân lực
C. Nhân dân, nhân ái, nhân vật
D. Nhân quả, quân nhân, nhân nghĩa
Câu 7: (M2 - 1đ) Các câu “Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.” Được liên kết với nhau bằng cách nào:
A. Lặp từ ngữ
B. Thay thế từ ngữ
C. Lặp và thay thế từ ngữ
D. Dùng từ ngữ nối
Câu 8: (M2 – 0,5đ) Trong các câu sau đây, câu nào chứa từ “xuân” được dùng với nghĩa gốc?
A. Cô ấy đã ngoài 30 nhưng vẫn còn xuân lắm.
B. Đã 30 cái xuân nhưng cô ấy vẫn chưa còn rất trẻ.
C. Mùa xuân đến, trường chúng em lại tổ chức hoạt động trồng cây gây rừng.
D. Cả A và B
Câu 9: (M2 – 1đ) Trong câu dưới đây có mấy đại từ? Đó là những đại từ nào?
“Chúng tôi đi thi học sinh giỏi thành phố, ai cũng được giải.”
A. 1 đại từ. (……………………………………………………)
B. 2 đại từ. (……………………………………………………)
C. 3 đại từ. (……………………………………………………)
D. 4 đại từ. (……………………………………………………)
Câu 10: (M3 – 1đ) Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng kết từ hoặc cặp kết từ để biểu thị quan hệ tương phản và xác định các thành phần của câu đó.
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
II. VIẾT: (10 điểm)
Đề bài: Viết một bài văn tả người mà em yêu quý.