TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH LONG-THẮNG THUỶ 
Số bào danh:……………………… Phòng thi:………………………… | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 Môn Tiếng Việt lớp 4 (Thời gian:60 phút) |
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc thầm và hoàn thành bài tập:
SỰ TÍCH NGÀY TẾT
Ngày xưa, con người chưa biết tính tuổi của mình. Nhà vua liền phái sứ giả đi hỏi các vị thần.
Đoàn sứ giả tới gặp Thần Sông. Nghe sứ giả hỏi, thần bèn lắc đầu:
- Ta ở đây đã lâu nhưng chưa bằng mẹ ta. Hãy đến hỏi mẹ ta. Mẹ ta là Biển Cả.
Thần Biển đang ru con bằng những lời sóng vỗ. Được hỏi, Thần Biển chỉ tay lên ngọn núi xa xa và nói:
- Hãy hỏi Thần Núi. Thần còn sinh ra trước cả ta. Khi ta lớn lên thì Thần Núi đã già rồi.
Đoàn sứ giả đến gặp Thần Núi, Thần Núi lắc đầu chỉ tay lên trời:
- Hãy đến hỏi Thần Mặt Trời. Thần Mặt Trời còn có trước cả ta.
Làm sao đến được chỗ Thần Mặt Trời? Đoàn sứ giả thất vọng quay về. Đến một khu rừng, họ gặp một bà lão nét mặt buồn rầu ngồi trước cây hoa đào. Đoàn sứ giả đến gần hỏi:
- Thưa cụ tại sao cụ lại ngồi đây?
Bà lão trả lời:
- Thuở trước, con tôi đi xa, cây đào này đang nở hoa. Bây giờ, mỗi lần hoa
đào nở, nhớ con, tôi lại ra hái một bông mang về.
Trở về cung, đoàn sứ giả tâu lên vua việc gặp bà lão hái hoa đào. Nhà vua vốn thông minh nên nghĩ ngay ra cách tính tuổi: Cứ mỗi lần hoa đào nở thì tính một tuổỉ và truyền cho thần dân cả nước mỗi lần hoa đào nở được mở hội ba ngày ba đêm. Những ngày vui ấy sau này người ta gọi là Tết.
(Theo Truyện cổ tích Việt Nam)
Câu 1. (M1- 0,5 đ) : Nhà vua phái sứ giả đi hỏi các vị thần điều gì?
a. cách đặt tên của con người. b. cách tính tuổi của con người.
c. cách tính tuổi của vua. d. số tuổi của các vị thần.
Câu 2. (M1- 0,5 đ) Sứ giả đã đi hỏi những vị thần nào?
a. Thần Sông, Thần Núi, Thần Gió b. Thần Sông, Thần Núi, Thần Mặt Trời.
c. Thần Sông, Thần Gió, Thần Mặt Trời. d. Thần Sông, Thần Biển, Thần Núi.
Câu 3. (M1- 0,5 đ) : Đúng ghi Đ, sai ghi S. Câu nào sau đây là câu trả lời của Thần Biển?
- Hãy hỏi Thần Núi. Thần còn sinh ra trước cả ta. Khi ta lớn lên thì Thần Núi đã già rồi. | |
- Hãy đến hỏi Thần Mặt Trời. Thần Mặt Trời còn có trước cả ta. | |
Câu 4. (M1- 0,5 đ) Vì sao bà cụ già lại ngồi buồn rầu trước cây hoa đào trong rừng?
a. Vì bà cụ không thấy hoa đào nở. b. Vì bà cụ không hái được bông hoa nào.
c. Vì bà cụ nhớ con đang ở nơi xa. d. Vì bà cụ không thích nói chuyện với sứ giả.
Câu 5. (M2- 0,5 đ) : Qua câu chuyện của bà lão hái hoa đào, nhà vua đã nghĩ ra cách tính tuổi như thế nào?
Câu 6. (M2- 1 đ) Câu chuyện cho ta biết điều gì?
Câu 7. (M3- 0.5 đ) Lựa chọn từ ngữ trong ngoặc đơn phù hợp để hoàn thiện câu văn miêu tả dưới đây:
Đến một khu rừng, họ gặp một bà lão nét mặt (...) ngồi trước cây hoa đào.
(buồn bực, buồn rầu, hạnh phúc, vui vẻ)
Câu 8. (M1- 0.5 đ) Dấu ngoặc kép trong câu văn dưới đây có công dụng gì?
Đoàn sứ giả đến gặp Thần Núi, Thần Núi lắc đầu chỉ tay lên trời: “Hãy đến hỏi Thần Mặt Trời. Thần Mặt Trời còn có trước cả ta.”.
a. Đánh dấu phần chú thích b. Đánh dấu tên tác phẩm/ tài liệu
c. Đánh dấu lời đối thoại. d. Cả A, C.
Câu 9 . (M2- 1.5 đ) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Trở về cung, đoàn sứ giả tâu lên vua việc gặp bà lão hái hoa đào.
- Trạng ngữ là: …………………………………………………………………..
- Chủ ngữ là: …………………………………………………………………….
- Vị ngữ là: ………………………………………………………………………
Câu 10. ((M2- 1 đ) Đặt 1 câu có sử dụng dấu ngoặc đơn nói về quê hương em.
Phần II: Viết (5 điểm)
Chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Em hãy viết bài văn tả một cây mà em yêu thích.
Đề 2: Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã nghe, đã đọc.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL CHK II NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Tiếng Việt lớp 4 |
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 đ)
- Đọc đúng và diễn cảm: 2 đ; trả lời đúng câu hỏi: 1 đ
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). b
Câu 2 (0,5 điểm). d
Câu 3 (0,5 điểm). Đ – S : Mỗi ý đúng được 0.25 đ.
Câu 4 (0,5 điểm). c
Câu 5 (0,5 điểm ): Qua câu chuyện của bà lão hái hoa đào, nhà vua đã nghĩ ra cách tính tuổi : Cứ mỗi lần hoa đào nở thì tính một tuổỉ.
Câu 6. (M2- 1 đ) Câu chuyện cho ta biết điều gì?
Câu chuyện cho biết nguồn gốc phong tục đón năm mới ở nước ta.
Câu 7. (M3- 1đ) Lựa chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thiện những câu văn miêu tả dưới đây:
a. Đến một khu rừng, họ gặp một bà lão nét mặt (...) ngồi trước cây hoa đào.
b. buồn rầu
b) Khung cảnh càng yên bình với những tiếng hót (...) của những chú chim trong những lùm cây xa gần.
d. ríu ran
Câu 8. (M1- 0.5 đ)) Dấu ngoặc kép trong câu văn có công dụng :
c. Đánh dấu lời đối thoại.
Câu 9 . (M3- 1.5 đ) Mỗi thành phần tìm đúng được 0.5 đ:
Trở về cung, đoàn sứ giả tâu lên vua việc gặp bà lão hái hoa đào.
- Trạng ngữ là: Trở về cung
- Chủ ngữ là: đoàn sứ giả
- Vị ngữ là: tâu lên vua việc gặp bà lão hái hoa đào.
Câu 10 . (M3- 1 đ) Đặt câu đúng yêu cầu về nội dung và hình thức được 1đ.
(Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm, sai lỗi chính tả trừ 0,1 đ/1 lỗi)
Phần II: Viết (5 điểm)
Chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1:Em hãy viết bài văn tả một cây mà em yêu thích.
Đề 2: Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã nghe, đã đọc.
Tiêu chí | Mô tả chi tiết | Điểm tối đa |
Đề 1:Em hãy viết bài văn tả một câymà em yêu thích. | |
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng | 2.0 |
Bố cục bài văn rõ ràng | Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) | 0.5 |
Diễn đạt mạch lạc | Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. | 0.5 |
Kỹ năng miêu tả | Thể hiện được kỹ năng miêu tảqua việc sắp xếp hợp lý, có liên kếtcác câu. | 0.5 |
Ngôn ngữ phù hợp | Dùng ngôn ngữ phong phú, phù hợp với nội dung miêu tả đặc điểm của cây. | 0.5 |
2. Yêu cầu về nội dung | 2.5 |
Đối tượng miêu tả | Chọn cây phù hợp với yêu cầu | 0.5 |
Nội dung miêu tả | Chọn miêu tả từng bộ phận của câyhoặc miêu tả đặc điểm theo từng thời kì phát triển. | 1,5 |
Nêutình cảm, cảm xúc | Bài viết thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trong bài văn. | 0.5 |
3. Sự sáng tạo | | 0.5 |
Sáng tạo trong cách miêu tả | Sử dụng ngôn ngữlinh hoạt, biện pháp nhân hóa, so sánh để miêu tả. | 0.25 |
Liên hệ bản thân | Nêu việc làm chăm sóc cây hoặc nhận định của bản thân về cây miêu tả. | 0.25 |
Tiêu chí | Mô tả chi tiết | |
Đề 2:Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã nghe, đã đọc. |
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng | 2.0 |
Bố cục bài văn rõ ràng | Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) | 0.5 |
Diễn đạt mạch lạc | Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. | 0.5 |
Kỹ năng kể chuyện | Thể hiện được kỹ năng kể chuyện qua việc sắp xếp trình tự sự kiện hợp lý, có liên kết. | 0.5 |
Ngôn ngữ phù hợp | Dùng ngôn ngữ phong phú, phù hợp với nội dung câu chuyện, biết viết chi tiết cho lời thoại, tả nhân vật. | 0.5 |
2. Yêu cầu về nội dung | 2.5 |
Câu chuyện kể | Chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu | 0.5 |
Tóm tắt câu chuyện chính xác | Trình bày rõ ràng nội dung câu chuyện, kể lại các sự kiện theo trình tự hợp lý. | 1,5 |
Nêu được bài học hoặc cảm xúc cá nhân | Bài viết thể hiện được bài học từ câu chuyện hoặc cảm xúc của em khi kể lại câu chuyện đó. | 0.5 |
3. Sự sáng tạo | | 0.5 |
Sáng tạo trong cách kể | Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, tạo sự hấp dẫn trong câu chuyện. | 0.25 |
Liên hệ bản thân | Có thể liên hệ câu chuyện với bản thân. | 0.25 |
Tiêu chí | Mô tả chi tiết | |
==========================================