TIẾT 1 TOÁN
ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN (TIẾT 155)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS thực hiện được phép tính cộng, trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận
dụng để giải quyết một số vấn đề thực tế.
- HS nắm được ý nghĩa của số 0 trong phép cộng, phép trừ.
- HS nắm được một số tính chất của phép cộng số thập phân và vận dụng để tính
thuận tiện.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Chủ động tích cực tìm hiểu phép tính cộng, trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số, ý nghĩa của số 0 trong phép cộng, phép trừ.
- Biết vận dụng được bài toán về phép tính cộng, trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để giải quyết một số vấn đề thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài giảng điện tử, máy soi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: (2-3’)
| - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tính 7 318 + 3191 + Câu 2: Tính 83 500 – 28 150 + Câu 3: Tính 681 + 14 609 | - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Câu 2: + Câu 3: |
| + Câu 4: Tính + - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | + Câu 4: + = = - HS lắng nghe. |
| 2. Hoạt động thực hành(28-30’) |
| Bài 1. Tính | a) 536 817 + 82 579 | 981 759 – 645 267 | | b) 64,38 + 93,46 | 86,09 – 54,3 | | c) + | - | - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu 4 HS lên bảng dưới lớp thực hiện vào vở. - GV mời HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 4 HS lên bảng dưới lớp thực hiện vào vở. | a) 536 817 + 82 579 = 619 369 981 759 – 645 = 981 114 | | b) 64,38 + 93,46 = 157,84 86,09 – 54,3 = 31,79 | | c) + = - = | - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). |
| Bài 2. Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu " ?". - GV giới thiệu yêu cầu bài 2. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. | - HS quan sát bài 2. - HS làm việc theo nhóm đôi, tìm chữ số thích hợp trong bài tập. - Đại diện các nhóm trả lời: a) a +0= a =0+ a a –0= a a –a= 0 b) a + b =b+ a (a + b) + c = a + (b +c) (a + b) + c =a+ (b + c) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). |
| Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện. | a) 275 + (725 + 486) | b) (3,29 + 4,63) + 5,37 | | c) 63,4 + 597 + 36,6 | d) + + + | - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp lắng nghe. - 4 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở a) 275 + (725 + 486) = (275 + 725) + 486 = 1 000 + 486 = 1 486 b) (3,29 + 4,63) + 5,37 = 3,29 + (4,63 + 5,37) = 3,29 + 10 = 13,29 c) 63,4 + 597 + 36,6 = (63,4 + 36,6) + 597 = 100 + 597 = 697 d) + + + = ( + ) + ( + = 1 + 1 = 2 - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). |
| 4. Vận dụng trải nghiệm.(2-3’) |
| Bài 4. Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB. Cho biết chỗ nối là đoạn MN dài 0,15 m (như hình vẽ). Hỏi cây gậy AB dài bao nhiêu mét? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5. - GV yêu cầu HS làm cá nhân, giải thích cách làm. - GV đánh giá kết quả, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. | - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5. Cả lớp lắng nghe. - HS làm cá nhân, giải thích cách làm: Bài giải Tổng độ dài 2 cây gậy ngắn là: 0,8 × 2 = 1,6 (m) Cây gậy AB dài số mét là: 1,6 – 0,15 = 1,45 (m) Đáp số: 1,45 m. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). |
| | |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................................