Tiết 2: TOÁN
Tiết 163: Ôn tập hình học (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học sinh:
- Thực hành tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình tròn.
- Giải quyết được các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Chủ động tích cực củng cố kiến thức về tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình tròn.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế.
- Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GAĐT Máy soi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3-5’): | |
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. | - HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. - HS lắng nghe. |
2. Hoạt động (28 -30’) | |
Bài 1/114: (7- 9’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm nh. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
a) Tính chu vi và diện tích sân bóng rổ. b) Tính chu vi và diện tích hình tròn ở giữa sân bóng rổ. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS thực hiện cá nhân. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả. => Chốt KT: Vận dụng tính chu vi, diện tích hình tròn, hình chữ nhật giải bài toán thực tế. | a) Chu vi sân bóng rổ: (15 + 28) x 2 = 86 (m) Diện tích sân bóng rổ: 28 x 15 = 420 (m2) b) Chu vi hình tròn ở giữa sân bóng rổ: 3.14 x 3,6 = 11,304 (m) Diện tích hình tròn ở giữa sân bóng rổ: 3,14 x 1,8 x 1,8 = 10,1736 (m2) - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - Các nhóm chia sẻ kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) |
Bài 2/115: (8- 10’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở NH. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
Tính diện tích miếng bìa làm thành cái hộp hình vuông đó. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) => Chốt KT: Vận dụng tính chu vi hình vuông giải bài toán thực tế. | Diện tích miếng bìa hình vuông là: 40 x 40 = 1 600 (cm2) Diện tích 4 miếng hình vuông cắt đi bốn góc là: 8 x 8 x 4 = 256 (cm2) Diện tích miếng bìa làm thành cái hộp là: 1 600 – 256 = 1 344 (cm2) Đáp số: 1 344 cm2 - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - HS chia sẻ kết quả. - HS nhận xét,bổ sung. - HS lắng nghe. |
Bài 3/22: (10- 12’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
a) Tính diện tích khu đất hình thang ban đầu. b) Tính diện tích phần đất được mở rộng - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý để HS nhận biết cách phân tích bài toán: + Để tính diện tích hình thàng ta cần tính gì và tính như thế nào? + Để tính phần đất mở rộng ta cần tính gì? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) => Chốt KT: Vận dụng tính diện tích hình thang, hình tam giác giải bài toán thực tế. | a) Độ dài đáy lớn hình thang là: 40 x = 60 (cm) Diện tích khu đất hình thang ban đầu là: (40 + 60) : 2 x 40 = 2 000 (m2) b) Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 40 x 60 = 2 400 (m2) Diện tích phần đất được mở rộng là: 2 400 – 2 000 = 400 (m2) Đáp số: a) 2 000 m2 b) 400 m2 - HS đọc yêu cầu bài. - HS phân tích bài toán. + Tính độ dài đáy lớn, đáy bé bằng đáy lớn. + Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ đi diện tích hình thang đã biết. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - HS chia sẻ kết quả. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. |
Bài 4/22: (8- 10’) Số? - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bc. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
a) Chu vi hình B là ? cm b) Nếu hình chữ nhật B có chiều dài hơn chiều rộng 9 cm thì diện tích hình A là ? cm2
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai). => Chốt KT: Tìm chu vi hình chữ nhật, vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để giải quyết bài toán thực tế. | a) Chu vi hình B là 90 cm b) Diện tích hình A là: 54 cm2 - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - HS chia sẻ kết quả. - HS nhận xét,bổ sung. - HS lắng nghe. |
4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) | |
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. | - HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. - Các nhóm rút kinh nghiệm. |
- GV gọi HS nêu KT học trong bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở HS. | - HS nêu … |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................