Tiết 3 TOÁN
Bài 69. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (T2)
(Tiết 157)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học sinh:
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân.
- Tính nhẩm được các phép tính nhân, chia với 10; 100; 1 000 và 0,1; 0,01; 0,001.
- Nhận biết và vận dụng được tính chất của các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân trong tính toán.
- Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép và bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Chủ động tích cực tìm hiểu và ôn tập kiến thức đã học.
- Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GAĐT. Máy soi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
| Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
| 1. Khởi động (2-3’) |
| - GV đưa ra câu hỏi đố HS: + Để thử lại kết quả phép cộng ta làm phép tính gì? + Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ta làm như thế nào? + Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ta làm thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia lắng nghe - HS trả lời: + Phép tính trừ + Làm trong ngoặc trước + Tìm số lớn= (tổng +hiệu ):2 - HS lắng nghe. |
| 2. Hoạt động thực hành (28-30’) |
| Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của bàì tìm hiểu bài mẫu rồi làm bài. - Khi HS làm bài xong, GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu kết quả và cách thử lại từng phép tính. => Chốt: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ và thử lại. Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. - GV có thể yêu cẩu HS nêu cách làm từng trường hợp. - GV có thể cho lớp làm bài theo nhóm đôi. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và lớp nhận xét. => Chốt: Cách tính giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc. Bài 3: GV cho HS nêu yêu cẩu của bài toán. - GV có thể cho lớp làm bài theo nhóm 4. + Từ để bài ta có thể tìm được giá của món đồ nào ngay? + Muốn tìm giá của một ti vi, của bộ loa thùng, ta cần biết gì? Đã có chưa?... - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và lớp nhận xét. => Chốt: Cách giải bài toán thực tế liên quan đến bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 4: - GV yêu cẩu HS đọc để bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, tìm gì trước, phải làm phép tính gì?) rồi làm bài. - GV chấm, chữa bài. - GV và lớp nhận xét tuyên dương. => Chốt: Cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với phân số. | - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS quan sát M và cùng nhau nhớ lại kiến thức bài - HS làm bài vào phiếu - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài theo nhóm. - 175 - (59,3 + 35,7) - 24,5 = 175 - 95 - 24,5
= 80 - 24,5 = 55,5. … - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm việc theo nhóm. - Giá tiến của một ti vi là 8 900 000 đồng.
- Giá tiền của một tủ kệ ti vi là 3 500 000 đồng.
- Giá tiền của một bộ loa thùng là 4 700 000 đồng.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm bài cá nhân vào vở. |
| 4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) |
| - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. - Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính gọi HS nêu kết quả, nếu nói đúng HS đó sẽ dược phép đưa ra một phép tính khác và có quyền mời 1 bạn bất kỳ, nếu bạn đó trả lời đúng bạn ý được quyền đưa ra phép tính mới. Trường hợp khong nói được kết quả đúng thì bạn ý sẽ mất quyền mời bạn khác. - GV tổ chức trò chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. | - HS lắng nghe trò chơi. - Các nhóm lắng nghe luật chơi. - Các nhóm tham gia chơi. VD: GV: 12,4-10,3= HS1: 2,1 Đ 23,5+23,5= HS2: 47 Đ 12,1x2= cứ thế tiếp tục.. - Các nhóm rút kinh nghiệm. |
| | |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................