Tiết 1 TOÁN
Bài 71. Ôn tập hình học (T1) (Tiết 162)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học sinh:
- Thực hành tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình tròn.
- Giải quyết được các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Chủ động tích cực củng cố kiến thức về tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình tròn.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế.
- Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GAĐT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
| Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | |
| 1. Khởi động (3-5’): | | |
| - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tròn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. | - HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tròn. - HS lắng nghe. | |
| 2. Hoạt động (18 -22) | | |
| Bài 1/113 97-9’) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS trao đổi nhóm đội, tìm tỉ số phần trăm thích hợp điền vào chỗ trống. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS báo cáo kết quả. a) Hoàn thành công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. b) Số? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS trao đổi nhóm đôi, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - GV yêu cầu HS nêu cách làm trước lớp. - GV nhận xét. Chốt đáp án. => Chốt KT: Củng cố công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Vận dụng giải bài toán thực tế. | HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm việc nhóm đôi. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) - Hình chữ nhật: + Chu vi: P = (a + b) x 2 + Diện tích: S = a x b - Hình vuông: + Chu vi: P = a x 4 + Diện tích: S = a x a b) - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm việc nhóm đôi. + Diện tích mảnh vườn trồng hoa là : 3 600 m2 + Diện tích mảnh vườn trồng rau là: 3 200 cm2 - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. | |
| Bài 2/113: (10- 12’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bc. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu | |
| a) Hoàn thành công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. b) Số? - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề bài: + Đề bài cho biết gì? + Đề bài hỏi gì? - GV yêu cầu HS thảo luận, thống nhất đáp án. - GV mời HS nêu kết quả và chia sẻ cách làm. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) => Chốt KT: Củng cố công thức diện tích hình tam giác, hình thang. Vận dụng giải bài toán thực tế. | ) - Hình tam giác: + Diện tích: S = - Hình thang + Diện tích: S = - HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - HS phân tích đề bài. + Mảnh đát hình thang có kích thướt như hình bên. + Tính diện tích mảnh đất hình tam giác ACD Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD - HS thảo luận, thống nhất đáp án. - HS nêu kết quả và chia sẻ cách làm. + Diện tích mảnh đất hình tam giác ACD là: 625 m2 + Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là: 1 000 m2 - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. | |
| Bài 3/114: (10- 12’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bc. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. | |
| Bài 3/114. a) Hoàn thành công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. b) Số? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS trao đổi nhóm đôi, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - GV yêu cầu HS nêu cách làm trước lớp. - GV nhận xét. Chốt đáp án. => Chốt KT: Củng cố công thức chu vi, diện tích hình tròn, vận dụng giải bài toán thực tế. | + Chu vi hình tròn: C = 3,14 x r x 2 + Diện tích hình tròn: S = 3,14 x r x r - HS đọc đề bài. - HS trao đổi nhóm đôi, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - HS nêu kết quả. + Chu vi đĩa sứ là: P = 3.14 x 12 x 2 = 75.36 cm + Diện tích đĩa sứ là: S = 3,14 x 12 x 12 = 452,16 cm2 | |
| Bài 4/22: (10- 12’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bc | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
| Bài 4/114. a) Tính chu vi miếng bìa hình tròn. b) Tính diện tích phần bìa còn lại ở hình vuông. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, giải bài tập vào vở. - GV yêu cầu HS trao đổi cùng bạn kế bên thống nhất kết quả. - GV mời HS nêu kết quả và cách thực hiện. - GV nhận xét, chốt kết quả. => Chốt KT: Vận dụng tính chu vi, diện tích hình tròn, hình vuông giải bài toán thực tế. | a) Chu vi miếng bìa hình tròn: 3,14 x 20 = 62,8 (cm) b) Diện tích miếng bìa hình vuông là: 20 x 20 = 400 (cm2) Bán kính hình tròn là: 20 : 2 = 10 (cm) Diện tích hình tròn là: 3,14 x 10 x 10 = 314 (cm2) Diện tích phần còn lại của hình vuông: 400 – 314 = 86 (cm2) Đáp số: 86 cm2 - HS đọc đề bài. - HS thực hành giải bài tập vào vở. - HS trao đổi cùng bạn kế bên, thống nhất kết quả. - HS nêu kết quả và cách thực hiện. - HS lắng nghe. |
| 4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) | |
| - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tròn. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. | - HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tròn. - HS lắng nghe. |
| - GV gọi HS nêu KT học trong bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở HS. | - HS nêu … |
| | | | |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY