Tiết 2 TOÁN
Bài 70. Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm (T2) (Tiết 161)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học sinh:
Nhận biết được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại.
- Giải quyết được các bài toán liên quan đến: Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
- Chủ động tích cực giải quyết được các bài toán liên quan đến: Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước
- Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GAĐT. Máy soi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
| Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
| 1. Khởi động (3-5’): | |
| - GV tổ chức cho học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. VD: lớp học có 30 HS, trong dó có 15 em nữ. Hỏi HS nữ chiếm bao nhiêu % - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. | - HS tham gia lắng nghe. - HS trả lời: 50%. - HS lắng nghe. |
| 2. Hoạt động (18 -22) | |
| Bài 1/22: (7- 9’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bc. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
| Bài 2: Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - GV cho HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài rồi làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính tỉ số phẩn trăm của hai số. - GV có thể hỏi HS: Muốn tính tỉ số phẩn trăm HS đạt mức Hoàn thành, ta cần biết gì? - Khi HS làm bài xong, GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV và lớp nhận xét. => Chốt KT: Tìm tỉ số phần trăm của hai số. | - HS đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân. - Số HS cả lớp và số HS đạt mức hoàn thành. - Số HS đạt mức Hoàn thành xuất sắc chiếm 25% số HS cả lớp. - Số HS đạt mức Hoàn thành tốt chiếm 37,5% số HS cả lớp. - Số HS đạt mức Hoàn thành xuất sắc chiếm 37,5% số HS cả lớp. |
| Bài 2/122: (8- 10’) | |
| - GV cho HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài + Bài toán cho biết gì, hỏi gì, + Phải làm phép tính gì? - GV có thể hỏi HS: Để trả lời câu hỏi của bài toán, trước tiên ta cần biết gì? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và lớp nhận xét tuyên dương. => Chốt KT: Vận dụng giải bài toán tỉ số phần trăm trong thực tế. | - HS đọc yêu cầu. - Làm bài nhóm đôi. - Bài toán cho biết cứ phơi 20 kg thì thu được 3,3 kg hồng khô. + Hỏi lượng nước mất đi là bao nhiêu %? Bài giải Lượng hồng khô chiếm trong hổng tươi là: 3,3:20 = 0,165; 0,165 = 16,5% Lượng nước trong quả hồng tươi mất đi chiếm là: 100% - 16,5% = 83,5% (hồng tươi) Đáp số: 83,5% hồng tươi |
| Bài 3/112: (7- 9’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bc. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
| - GV yêu cẩu HS đọc để bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?) rồi làm bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và lớp nhận xét. - GC tổng kết, tuyên dương. => Chốt KT: Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số. | HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm. Bài giải Số tiêh Mai được giảm là: 350 000 X 10% = 35 000 (đồng) Mai phải trả người bán hàng số tiến là: 350 000 - 35 000 = 315 000 (đồng) Đáp số: 315 000 (đổng). |
| Bài 4/112: (6- 8’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bc. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Làm bc. |
| - GV yêu cẩu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, phải tìm gì trước?) rổi làm bài. - GV hỏi HS: Muốn tính tiến lãi sau hai năm, ta cần biết gì trước? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Lưu ý: HS có thể tính như sau: Cả tiền vốn và tiền lãi sau một năm là: 50 000 000 X 108% = 54 000 000 (đổng). Cả tiền vốn và tiền lãi sau hai năm là: 54 000 000 X 108% = 58 320 000 (đồng). Tiền lãi sau hai năm là: 58 320 000 - 50 000 000 = 8 320 000 (đồng). => Chốt KT: Vận dụng cách tìm giá trị phần trăm của một số vào tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm trong thực tế. | - Tiền lãi sau một năm, tiền vốn và lãi sau một năm,.... Tiền lãi sau một năm là: 50 000 000 X 8% = 4 000 000 (đổng). Tiền lãi năm thứ hai là: (50 000 000 + 4 000 000) x 8% = 4 320 000 (đồng). Tiền lãi sau hai năm là: 4000 000 + 4 320 000 = 8 320 000 (đồng). Vậy chọn D. |
| 4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) | |
| - GV gọi HS nêu KT học trong bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở HS. | - HS nêu … |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY