| Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
| 1. Khởi động (3-5’): | |
| - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - GV và HS cùng chia sẻ thông tin. - GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích, thể tích đã học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. | - HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - HS lắng nghe. |
| 2. Hoạt động (28 -30) | |
| Bài 1/118: (7- 9’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bc. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu |
| - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS quan sát hình ảnh của bài tập trong SGK trang 117. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét. => Chốt KT: Củng cố hình triển khai của hình lập phương, tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương. | + Diện tích xung quanh của hình lập phương B: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương B là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2) Thể tích hình lập phương: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS quan sát hình ảnh. - HS làm bài vào vở. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - Các nhóm chia sẻ kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có). |
| Bài 2/118: (10- 12’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
| - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS trình bày bài giải. => Chốt KT: Củng cố tính thể tích của hình lập phương. | HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - HS trình bày bài giải. Bài giải Thể tích khối đá hình lập phương là: 0,8 x 0,8 x 0,8 = 0,512 (m3) Thể tích khối đá hình hộp chữ nhật là: 0,8 x 0,6 x 0,4 = 0, 192 (m3) Thể tích khối đá hình lập phương lớn hơn thể tích khối đá hình hộp chữ nhật là 0,512 – 0,192 = 0,32 (m3) Khối đa hình lập phương nặng hơn và nặng hơn số kg là: 2,75 x 0,32 = 0,88 (tấn) = 880 (kg) Đáp số: 880 kg - HS nhận xét bổ sung. |
| Bài 3/22: (10- 12’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bc. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
| Bài 3 a) Tính thể tích bẻ cá. b) Thể tích của viên đá cảnh đó là bao nhiêu xăng-t-mét khối? - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - GV gọi HS trình bày bài giải. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. => Chốt KT: Vận dụng tính thể tích hình hộp chữ nhật với giải bài toán thực tế. | Bài giải a) Thể tích bể cá là: 60 x 30 x 40 = 72 000 (cm3) b) Chiều cao của mực nước lúc đầu là: 40 x = 30 (cm) Thể tích lượng nước lúc đầu là: 60 x 30 x 30 = 54 000 (cm3) Thể tích lượ ng nước lúc đầu và viên đá cảnh là: 60 x 30 x 32,5 = 58,500 (cm3) Thể tích viên đá cảnh là: 58 500 – 54 000 = 4 500 (cm3) Đáp số: a) 72 000 cm3 b) 4 500 cm3 - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - HS trình bày bài giải. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. |
| Bài 4/22: (10- 12’) - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bc. | - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. |
| a) Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên ? lần. b) Thể tích hình lập phương tăng lên ? lần. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS thảo luận tìm cách giải quyết vấn đề => Chốt KT: Mối quan hệ giữa cạnh và thể tích hình lập phương. | a) Diện tích toàn phần hình lập phương là: S = a x a x 6 Nếu tăng cạnh hình lập phương lên 2 lần thì: S = a x 2 x a x 2 x 6 = a x a x 6 x 4 Vậy diện toàn phần hình lập phương tăng lên 4 lần. b) Thể tích hình lập phương là: V = a x a x a Nếu tăng cạnh hình lập phương lên 2 lần V = a x 2 x a x 2x a x 2 = a x a xax 8 Vậy thể tích hình lập phương tăng lên 8 lần. |
| 4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) | |
| - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. | - HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS lắng nghe. |
| - GV gọi HS nêu KT học trong bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở HS. | - HS nêu … |