ĐỀ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
LỚP 1
I. KIỂM TRA VIẾT
1. Nghe viết (7 điểm)
2. Bài tập chính tả (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Điền x hay s:
- .........óm làng - ...........anh mát
- học ……inh - ..........ắp xếp
Câu 2. (1 điểm)
- Điền vần onghayông
xương r……..; - s………….mũi;
đá b………; - hoa h…………
b. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:
Trên máy bay cũng có ba đèn báo với ba màu: xanh, đỏ và (trắng/ tráng)……………….… . Các đèn (này/ lày) ……………… chính là đèn báo khi bay.
Câu 3. (1 điểm): Viết 1 câu phù hợp với tranh

………………………………………………………………………………
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc bài sau : Cái xe đạp
Sinh nhật Hải, mẹ tặng cho bé cái xe đạp màu xanh. Xe có hai bánh. Tay lái có dây phanh màu nâu. Thân xe rất chắc chắn. Khi bánh xe quay thì vô số nan hoa quay tạo thành vòng xoáy lạ mắt.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Trong bài, nói về sinh nhật ai?
- Hai B. Hái C. Hải
Câu 2: Tay lái có dây phanh màu gì?
- Màu đỏ B. Màu vàng C. Màu nâu
Câu 3: Khi bánh xe quay thì vô số nan hoa quay như thế nào?
- Tạo thành vòng xoáyB. Tạo thành vòng tròn
C. Tạo thành vòng cung
Câu 4: Viết 1 câu nói về chiếc xe đạp trong bài.
...............................................................................................................
Câu 5: Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng
chim chóc đua nhau hót líu lo.
Chim chóc đua nhau hót níu lo
.
Chim chóc đua nhau hót líu lo.
Câu 6: Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện câu.
ao hồ, trong xanh, ngọn cây, ồn ào
- Đàn chim đậu trên những.................................................. cao vút.
Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời .................................…